Tổng Hợp Bài Tập Về Thì Hiện Tại Đơn, Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn Có Đáp Án

Trong bài viết này TOPICA Native sẽ cung cấp tới bạn các loại bài tập luyện về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) – một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất cứ người học nào cũng biết đến khi học tiếng Anh. Hệ thống bài tập được TOPICA Native phân chia từ cơ bản đến nâng cao giúp người học từng bước nâng cao trình độ. Mỗi bài đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu và nắm chắc kiến thức hơn. Trước khi bắt tay vào làm bài, bạn đừng quên đọc lại những kiến thức tổng hợp vê thì hiện tại đơn được TOPICA tổng hợp dưới đây nhé !

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE

Mục Lục

1. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)2. Bài tập thì hiện tại đơn3. Đáp án bài tập thì hiện tại đơn

1. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

1.1. Cách sử dụng thì hiện tại đơn 

*

Diễn tả một hành động, sự việc mang tính chất thường xuyên lặp đi lặp lại.

Đang xem: Bài tập về thì hiện tại đơn

VD: Jane plays tennis every Sunday. (Jane chơi tennis tất cả Chủ nhật) 

Diễn tả một hành động xảy ra theo thời gian biểu rõ ràng

VD: I always go to school at 6.30 am. (Tôi luôn đi học lúc 6.30 sáng)

Diễn tả những trạng thái ở hiện tại.

VD: She is student at Quang Trung high school (Cô ấy đang là học sinh trường Quang Trung)

Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý. 

VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây)

 Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng lịch trình như kế hoạch giờ tàu, chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu…..Diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

VD: I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu)

 Diễn tả hành động tương lai trong mệnh đề thời gian và trong mệnh đề If của câu điều kiện loại I.

– Mệnh đề thời gian (time clauses): When, While, As soon as, Before, After…

VD: If I get up early, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đến trường đúng giờ)

– Mệnh đề If của câu điều kiện loại 1: 

VD: As soon as he arrives, I will call you. (Nếu anh ấy tới, tôi sẽ gọi cho bạn)

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Để nhận biết thì hiện tại đơn, bạn nên chú ý đến một số trạng từ chỉ tần suất: 

Always (luôn luôn)Usually (thường xuyên)Often/ Frequently/ Regularly (thường xuyên)Sometimes (thỉnh thoảng)Seldom/ Rarely/ Hardly (hiếm khi)Never (không bao giờ)

Một số cụm từ xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn:

Every + khoảng thời gian (every month,…)Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian (once a week,..)In + buổi trong ngày (in the morning,…)
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

2. Bài tập thì hiện tại đơn

2.1. Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng:

The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday. I like Math and she (like)……….Literature. I (bake)________ cookies twice a month. My best friend (write)________ to me every week. Jane always ________(take care) of her sister.

6 My family (have)……….a holiday in December every year.

Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week. She ____ (help) the kids of the neighborhood. Mike (be)________humour.He always ___________ (tell) us funny stories. Tiffany and Uma (be) ______my friends.

Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “tobe”:

My dog __________small. She ________ a student. We _________ready to get a pet. My life _____ so boring. I just watch TV every night. My husband________from California. I _______from Viet Nam. We ____________ (not/be) late. Emma and Betty(be)________ good friends. ___________ (she/be) a singer? His sister(be) _________seven years old. Trixi and Susi(be)__________my cats.

Xem thêm: Top Game Giống The Last Of Us Part 2, Top Game Giống The Last Of Us Trên Pc

Bài 3: Viết thành câu hoàn chỉnh

How/ you/ go to school/ ?

->

we/ not/ believe/ ghost.

->

How often/ you/ study English/ ?

->

play/in/the/soccer/Mike/doesn’t/afternoons.

->

5.She/daughters/two/have.

->

6.very/much/not/like/lemonade/I

->

Wednesdays/on/It/rain/often.

->

never/wear/Jane/jeans.

->

phone/his/on/father/Sundays/Danny/every

->

Austria/I/from/be/Vienna.

->

Bài 4. Tìm từ để hoàn thành đoạn văn sau

Mary (1)____a teacher. She (2)_____ English. The children love her and they (3).______a lot from her. Mary (4).________home at 3.00 and (5).______lunch. Then she sleeps for an hour. In the afternoon she (6)………swimming or she cleans her house. Sometimes, she (7)………her aunt and (8)………tea with her. Every Sunday she does the shopping with her friends

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

Xem thêm: Lời Đồn Trần Thiên Thiên – Trần Thiên Thiên, Ngày Ấy Bây Giờ

2.2. Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)

Look. He _______ (listen) to us.We ________ (stay) at a hotel this week.I _________ (go) to bed early on Sundays.My mum is at the shop. She _______ (buy) a new dress. Jill _____ (have) a lot of money.They usually _____ (leave) on Sunday.Please, stop! You _____ (drive) so fast!We ______ (meet) in Berlin each year.We ______ (go) to discos on Fridays.He normally ______ (come) on time. I can’t hear you! I _____ (have) a showerSam ____ (do) his homework at night. 

Bài 2. Chia động từ trong ngoặc đúng để hoàn thành đoạn văn sau (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)

Dear Editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a small town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture _____________________ (belong) to everybody, and I _____________________ (not understand) why the town leaders _____________________ (not do) to preserve it. They simply _____________________ (not care). In fact, I _____________________ (think) of starting an action group. I _____________________ (appear) on a TV show on Friday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it _____________________ (get) too late. 

3. Đáp án bài tập thì hiện tại đơn

*

3.1. Bài tập cơ bản

Bài 1 Bài 2: Bài 3: Bài 4:
1. starts2. likes3. bake4. writes5. takes care6. has7. swim8. helps9. is – tells10. are 1. is2. is3. are4. is5. is – am6. are not7. are8. Is9. is10. are 1. How do you go to school?2. We don’t believe ghost3. How often do you study English?4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons.5. She has two daughters6. I don’t like lemonade very much7. It’s often rain on Wenesdays8. Jane never wears jeans9. Danny phones his father on every Sundays10. I am from Vienna,Austria 1. is2. teaches3. learn4. comes5. has6. goes.7. meets8. drinks

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

3.2. Bài tập nâng cao

Bài 1:

is listening are staying go is buying hasleave are driving meet go comes am having does 

Bài 2: 

am writingseemsare takingare losingis changingare buildingbelongsdon’t understandaren’t doingdon’t caream thinkingam appearinggets

Vậy là bài học về thì hiện tại đơn – thì dễ nhất trong tiếng Anh đã hoàn thành rồi. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để đảm bảo thuộc được thì và nhớ rõ hơn. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: bài tập tổng hợp