Bạn đã bao giờ gặp phải tình huống không biết cách dùng In On At như thế nào chưa? Nhất là khi cả 3 giới từ này vừa có thể chỉ thời gian, vừa có thể nói về nơi chốn. Hãy cùng IIE Việt Nam dành ra khoảng 30 phút để thuộc nằm lòng những nội dung bài học ngày hôm nay về cách sử dụng In On At.
Đang xem: Cách dùng in on at
Chúng ta dùng giới từ IN cho những khoảng thời gian dài như tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỉ.
Ví dụ: They got married in 1968. (Họ cưới nhau vào năm 1968)
Ví dụ: This band was very famous in the 1950s. (Ban nhạc này đã rất nổi tiếng vào những năm 1950s)
Ví dụ: Columbus discovered America in the 15th century. (Columbus khám phá ra châu Mỹ vào thế kỉ 15)
Ví dụ: I don’t have to go to school in winter. (Vào mùa đông tôi không phải đến trường)
Ví dụ: I was born in April 1992. (Tôi sinh vào tháng 4 năm 1992)
Giới từ IN còn dùng cho buổi trong ngày, trừ at night.
Ví dụ: I wake up early in the morning. (Tôi thức dậy sớm vào buổi sáng)
Khi IN + 1 khoảng thời gian sẽ diễn tả một thời điểm trong tương lai (bao lâu tính từ thời điểm hiện tại) hoặc thời gian cần thiết để làm việc gì.
Ví dụ: The train will be leaving in a few minutes. (Xe lửa sẽ khởi hành trong một vài phút nữa)
Ví dụ: Jack’s gone away. He’ll be back in a week. (Jack đã đi rồi. Một tuần nữa anh ta sẽ quay về)
Ví dụ: I learnt to drive in 4 weeks. (Tôi đã học lái xe trong 4 tuần)
Chúng ta sử dụng giới từ ON với ngày trong tuần, khi có cả tháng lẫn ngày hoặc vừa tháng, ngày vừa năm, hay trong các dịp lễ đặc biệt.
Ví dụ: They got married on 12 March. (Họ cưới nhau vào ngày 12 tháng 3)
Ví dụ: I usually go out on Monday evenings. (Tôi thường đi chơi vào những tối thứ 2)
Ví dụ: I go to the church on Christmas day. (Tôi đi nhà thờ trong ngày lễ Giáng Sinh)
Chúng ta sử dụng AT để chỉ thời điểm cụ thể (point of time) hoặc trong các dịp lễ đặc biệt.
Ví dụ: Tom usually leaves work at 5 o’clock. (Tom thường rời chỗ làm lúc 5 giờ)
Ví dụ: I don’t like going out at night. (Tôi không thích đi chơi vào ban đêm)
Ví dụ: What will we talk about at lunchtime? (Chúng ta sẽ nói về gì đây vào lúc ăn trưa?)
Ví dụ: We give each other presents at Christmas.
Bên cạnh đó, AT còn dùng khi nói về mốc thời gian không xác định được ngày giờ cụ thể.
Ví dụ: I’ll graduate at the end of this year. (Tôi sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay)
Một số cụm từ cố định được dùng chung với giới từ AT như sau:
Ví dụ: Will you be here at the weekend? (Bạn sẽ có ở đây vào cuối tuần chứ?)
Ví dụ: Mr.Benn is busy at the moment / at present. (Hiện giờ ông Benn đang bận)
Ví dụ: Anna and I arrived at the same time. (Anna và tôi đến cùng một lúc)
Ví dụ: Mike left school at the age of 16 / at 16. (Mike rời ghế nhà trường lúc 16 tuổi)
Không dùng IN/ON/AT trước last và next.
Ví dụ: I’ll see you next Friday. (Tôi sẽ gặp bạn vào thứ 6 tới) (Không dùng on next Friday)
Ví dụ: She bought that dress last August. (Cô ấy mua cái đầm đó vào tháng 8 vừa rồi) (Không dùng in last August)
Phân biệt ON TIME / IN TIME
ON TIME là đúng giờ, không muộn. Nếu một sự việc xảy ra “on time” tức là nó xảy ra đúng giờ quy định.
Ví dụ: The 11:45 train left on time. (Chuyến xe lửa 11 giờ 45 khởi hành đúng giờ) (= it left at 11:45)
Ví dụ: The conference was very well organised. Everything began and finished on time. (Buổi hội thảo được tổ chức rất chu đáo. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng giờ)
IN TIME là vừa kịp lúc để làm gì.
Ví dụ: Will you be home in time for dinner? (Bạn sẽ về nhà kịp bữa tối chứ?)
Ví dụ: I want to get home in time to see the football match. (Tôi muốn về nhà kịp giờ để xem trận bóng đá)
Phân biệt AT THE END / IN THE END
AT THE END (of something) là vào lúc cuối/chót, vào phần cuối của một sự kiện, thời gian,…
Ví dụ: I’m going away at the end of January. (Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng 1)
Ví dụ: All the players shook hands at the end of the match. (Tất cả cầu thủ bắt tay nhau lúc kết thúc trận đấu)
IN THE END = finally, nghĩa là cuối cùng, sau cùng, dùng để nói đến kết quả cuối cùng của một tình huống, sự việc.
Ví dụ: He got more and more angry. In the end, he just walked out of the room. (Anh ta càng lúc càng giận dữ. Cuối cùng anh ta bỏ đi ra khỏi phòng)
Giới từ IN được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn như quốc gia, thành phố, tòa nhà, văn phòng, biển,…
Ví dụ: There is no one in the building. (Không có ai trong tòa nhà)
Ví dụ: I was born in Vung Tau city. (Tôi đã sinh ra ở thành phố Vũng Tàu)
Ví dụ: Look at that girl swimming in the sea. (Hãy nhìn cô gái đang bơi ngoài biển)
Khi miêu tả trật tự hàng hoặc chỗ ngồi, ta cũng dùng giới từ IN
Ví dụ: When I go to the cinema, I prefer to sit in the front row. (Khi đi xem phim, tôi thích ngồi hàng ghế đầu hơn)
Ví dụ: They are standing in a queue. (Họ đang đứng nối đuôi nhau)
Một số cụm từ cố định sau đi kèm với IN:
in an armchair (ngồi trong ghế bành), nhưng là on a chair (ngồi trên ghế)
in the street (ở ngoài đường), không phải on the street
in the sky (trên trời)
in the car/taxi (trong xe hơi/taxi)
Ví dụ: Don’t sit in that armchair. It’s broken. (Đừng ngồi vào cái ghế bành đó. Nó gãy rồi)
Ví dụ: It was a lovely day. There wasn’t a cloud in the sky. (Đó là 1 ngày đẹp trời. Bầu trời không có đám mây nào)
Ví du: I met Tom in the street. (Tôi gặp Tom ở trên đường)
Giới từ chỉ nơi chốn ON nghĩa là ở trên, để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt.
Ví dụ: Don’t sit on the floor / on the ground / on the grass! (Đừng ngồi trên sàn nhà / mặt đất / bãi cỏ)
Ví dụ: There’s a report of the football match on page 6 of the newspaper. (Có 1 bài tường thuật về trận bóng đá ở trên trang 6 của tờ báo)
Ví dụ: There’s a dirty mark on your nose. (Có 1 vết bẩn trên mũi bạn)
Khi nói về phương hướng, chúng ta cũng dùng giới từ ON: on the left (bên trái), on the right (bên phải)
Ví dụ: In Britain we drive on the left. (Ở Anh chúng ta lái xe bên trái)
Một số trường hợp như hòn đảo nhỏ, phương tiện giao thông, hoặc để diễn tả ý nghĩa là nằm trên đường đi đâu, nằm trên đường (on the road),…
Ví dụ: Tom spent his holidays on a small island off the coast of Scotland.
(Tom đã nghỉ mát trên một hòn đảo nhỏ nằm ngoài khơi Scotland)
Ví dụ: We stopped at a pretty village on the way to London.
(Chúng tôi đã dừng lại ở 1 ngôi làng xinh xắn trên đường đi Luân Đôn)
Ví dụ: We’re on the bus to school. (Chúng tôi đang trên xe buýt để đến trường)
Chúng ta cùng xem những ví dụ sau để thấy các trường cụ thể dùng giới từ AT.
Ví dụ: I’ll be at work until 5:30 but I’ll be at home all evening. (Tôi sẽ làm việc cho tới 5:30, nhưng tôi sẽ ở nhà suốt tối)
Ví dụ: Julia is studying medicine at university. (Julia đang học ngành Y ở đại học)
Ví dụ: We can meet at the station. (Chúng ta có thể gặp nhau ở ga)
Ví dụ: Turn left at the traffic light. (Hãy rẽ trái ở cột đèn giao thông)
Ví dụ: If you leave the hotel, please leave your key at reception. (Nếu bạn rời khỏi khách sạn, xin gửi chìa khóa ở quầy tiếp tân)
Ví dụ: Write your name at the top / at the bottom of the page. (Hãy viết tên bạn vào đầu / cuối trang giấy)
Ví dụ: Jack’s house is the white one at the end of the street. (Nhà của Jack là căn màu trắng ở cuối con đường)
Chúng ta dùng IN the corner of a ROOM, nhưng AT / ON the corner of a street.
Ví dụ: The television is in the corner of the room. (Cái ti vi nằm ở góc phòng)
Ví dụ: There is a telephone box at / on the corner of the street. (Có 1 trạm điện thoại ở góc đường)
Chúng ta dùng IN the front / IN the back of a car, nhưng AT the front / AT the back of a building / hall / cinema / group of people.
Ví dụ: I was sitting in the back of the car when we crashed. (Tôi đang ngồi ở hàng ghế sau trên xe hơi khi đụng phải 1 chiếc xe khác)
Ví dụ: The garden is at the back of the house. (Khu vườn nằm ở phía sau ngôi nhà)
Ví dụ: Let’s sit at the front (of the cinema). (Hãy ngồi ở hàng ghế phía trước)
Nhưng nếu câu này dùng IN thì sẽ là “in the front row”.
Chúng ta dùng ON the front / ON the back of a letter / a piece of paper.
Ví dụ: Write your name on the back of this piece of paper. (Hãy viết tên của bạn vào mặt sau của tờ giấy này)
Có thể dùng IN / AT cho các tòa nhà (buildings).
Bạn có thể nói “in a hotel” hoặc “at a hotel” (ở khách sạn), “eat in a restaurant” hoặc “eat at a restaurant” (ăn ở nhà hàng). Tuy nhiên, giới từ AT thường dùng khi nói đến một sự kiện nào đó xảy ra.
Ví dụ: I saw Jack at the football match on Saturday. (Tôi gặp Jack ở trận bóng đá hôm thứ 7)
Ví dụ: We went to a concert at the Royal Festival Hall. (Chúng tôi đi nghe hòa nhạc ở Royal Festival Hall)
Chúng ta dùng IN với thành phố, làng mạc. Còn AT khi thành phố hoặc ngôi làng đó là 1 chặng nghỉ trong suốt lộ trình.
Xem thêm: Cách Tính Cước Vận Chuyển Bằng Xe Tải Đường Bộ Tại Việt Nam Hiện Nay
Ví dụ: Tom’s parents live in Nottingham. (Ba mẹ Tom sống ở Nottingham)
Ví dụ: We stopped at a pretty village on the way to London. (Chúng tôi đã dừng lại ở 1 ngôi làng xinh xắn trên đường đi Luân Đôn)
Dùng ARRIVE IN khi là nước hoặc thành phố. Còn ARRIVE AT với những chỗ khác như tòa nhà, sở làm hay những sự kiện.
Ví dụ: When did he arrive in Britain? (Anh ta đến Anh khi nào vậy?)
Ví dụ: What time did he arrive at school / at the party / at hotel? (Anh ta đã đến trường / bữa tiệc / khách sạn lúc mấy giờ?)
Điền vào chỗ trống theo đúng với cách dùng In On At đã học.
1) The first man landed on the moon….21 July 1969.
2) You can see the stars……night if the sky is clear.
3) In Britain, children have to start school…..the age of five.
4) It’s difficult to listen when everyone is speaking……the same time.
5) The course begins…….7 January and ends…..10 March.
6) Hurry up! We’ve got to go……five minutes.
7) I’ll phone you……Tuesday morning……at about 10 o’clock, okay?
8) The price of electricity is going up……October.
9) Tom doesn’t see his parents often these days – usually only……..Christmas and sometimes…….the summer for a few days.
10) Mary and Harry always go out to eat……..their wedding anniversary.
11) It can be dangerous when children play football……the street.
12) We got stuck in a traffic jam…….the way to the airport.
13) …….the end of the street, there is a path leading to the river.
14) Paris is……..the Seine.
15) When you come out of the lift, it’s the third door…….your left.
16) It was a very low train. It stopped…….every little station.
17) He studied…….Paris for a year.
18) Paul is a student……..London University.
19) After many years, he arrived back……England a month ago.
20) When we arrived…….the cinema, there was a long queue outside.
Xem thêm: Giá Gốc Tiếng Anh Là Gì – Từ Điển Thuật Ngữ Tiếng Anh Kế Toán Phải Biết
Đáp án bài tập cách sử dụng In On At:
1) on 2) at 3) at 4) at 5) on – on 6) in 7) on – at 8) in 9) at – in
10) on 11) in 12) on 13) At 14) on 15) on 16) at 17) in 18) at 19)in 20) at
Có thể thấy, dù là thời gian hay nơi chốn thì cách dùng In On At không tuân theo quy luật cố định nào. Chúng ta cần nắm vững kiến thức biết cách dùng In On At đúng với mỗi tình huống, ngữ cảnh khác nhau.