Bảng đạo hàm, công thức đạo hàm từ cơ bản đến nâng cao: các công thức tính đạo hàm, công thức đạo hàm lượng giác, công thức đạo hàm hàm số đa thức…
Dưới đây là bảng đạo hàm các hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ và hàm số logarit cơ bản biến x.
Đang xem: đạo hàm lượng giác
Bảng đạo hàm các hàm số cơ bản |
(xα)’ = α.xα-1 |
(sin x)’ = cos x |
(cos x)’ = – sin x |
(tan x)’ = < frac{1}{cos^2 x}> = 1 + tan2 x |
(cot x)’ = < frac{-1}{sin^2 x}> = -(1 + cot2 x) |
(logα x)’ = < frac{1}{x.lnα}> |
(ln x)’ = < frac{1}{x}> |
(αx)’ = αx . lnα |
(ex)’ = ex |
Dưới đây là bảng đạo hàm các hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ và hàm số logarit của một hàm số đa thức u = f(x).
Bảng đạo hàm các hàm số nâng cao |
(uα)’ = α.u’.uα-1 |
(sin u)’ = u’.cos u |
(cos u)’ = – u’.sin u |
(tan u)’ = < frac{u’}{cos^2 u}> = u”(1 + tan2 u) |
(cot u)’ = < frac{-u}{sin^2 u}> = -u”(1 + cot2 x) |
(logα u)’ = < frac{u}{u.lnα}> |
(ln u)’ = < frac{u’}{u}> |
(αu)’ = u’.αu.lnα |
(eu)’ = u’.eu |
Định lý 1: Hàm số < y = {x^n}(n in mathbb{N}, n > 1) > có đạo hàm với mọi và: <{left( {{x^n}} ight)’} = n{x^{n – 1}}>.
Nhận xét:
(C)’= 0 (với C là hằng số).
(x)’=1.
Định lý 2: Hàm số có đạo hàm với mọi x dương và: .
Định lý 3: Giả sử là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có:
<{left( {u + v} ight)’} = {u’} + {v’}>; <{left( {u – v} ight)’} = {u’} – {v’}>; <{left( {u.v} ight)’} = {u’}.v + u.{v’}>;
Mở rộng:
<({u_1} + {u_2} + … + {u_n})’ = {u_1}’ + {u_2}’ + … + {u_n}’>.
Hệ quả 1: Nếu k là một hằng số thì: (ku)’ = ku’.
Hệ quả 2: < {left( {frac{1}{v}} ight)’} = frac{{ – v’}}{{{v^2}}} , (v(x) e 0)><(u.v.{ m{w}})’ = u’.v.{ m{w}} + u.v’.{ m{w}} + u.v.{ m{w}}’>
Định lý: Cho hàm số y = f(u) với u = u(x) thì ta có: .
Xem thêm: Kẻ Đào Tẩu Giấc Mơ
Hệ quả:
<({u^n}) = n.{u^{n – 1}}.u’,n in mathbb{N}^*>. .
Ngoài những công thức đạo hàm lượng giác nêu trên, ta có một số công thức bổ sung dưới đây:
’ = < frac{1}{ sqrt{1 – x^2}}> ’ = < frac{-1}{ sqrt{1 – x^2}}> ’ = < frac{1}{x^2 + 1}>
Hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x ∈ (a; b).
Khi đó y’ = f”(x) xác định một hàm sô trên (a;b).
Nếu hàm số y’ = f”(x) có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y’ là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại x.
Kí hiệu: y” hoặc f”(x).
Ý nghĩa cơ học:
Đạo hàm cấp hai f”(t) là gia tốc tức thời của chuyển động S = f(t) tại thời điểm t.
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp n-1 kí hiệu f (n-1) (x) (n ∈ N, n ≥ 4).
Nếu f (n-1) (x) có đạo hàm thì đạo hàm của nó được gọi là đạo hàm câp n của y = f(x), y (n) hoặc f (n) (x).
Xem thêm: Phim Pháp Sư Bất Đắc Dĩ Ost, Pháp Sư Bất Đắc Dĩ Tập 1, 2 Lồng Tiếng
f (n) (x) = ’
Công thức đạo hàm cấp cao:
(x m)(n) = m(m – 1)(m – 2)…(m – n + 1).xm – n (nếu m ≥ n)
(x m)(n) = 0 (nếu m ≤ n)
Xem tiếp các công thức đạo hàm còn lại một cách đầy đủ nhất ở bảng đạo hàm bên dưới:
Bảng công thức đạo hàm cơ bản và nâng cao
Như vậy là các bạn đã được bổ sung lại kiến thức cơ bản và nâng cao về đạo hàm của hàm số thông qua bảng công thức đạo hàm trên đây. Các bạn có thể xem các bài tập về đạo hàm trên website sonlavn.com.