1. Thời gian xét tuyển
2. Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đang xem: điểm chuẩn đại học hà nội
3. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.Các quy định khác của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gồm cả ưu tiên xét tuyển thẳng).
– Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, Nhà trường dự kiến xét tuyển các đối tượng sau:
a. Thí sinh các lớp chuyên, song ngữ THPT chuyên, THPT trọng điểm;
b. Thí sinh THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Danh mục chứng chỉ theo quy định xem tại đây;
c. Thí sinh là thành viên đội tuyển HSG cấp QG hoặc đạt giải Nhất-Nhì-Ba cấp tỉnh/thành phố;
d. Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; Thí sinh tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam.
e. Thí sinh có điểm SAT;
g. Thí sinh có điểm ACT;
h. Thí sinh có điểm A-Level, UK.
– Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Xem thêm: Bản Văn Bà Chúa Kho Năm 2021 Chuẩn Phong Tục, Văn Bà Chúa Kho
– Xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
5.2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội:
Để được tham gia xét tuyển kết hợp, các thí sinh thuộc các đối tượng ở các mục (a, b, c, d) cần phải đạt:
Điểm trung bình môn ngoại ngữ của từng năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 7.0 trở lên;Điểm trung bình chung 3 môn thi tốt nghiệp THPT (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, tiếng Anh (đối với ngành CNTT, CNTT CLC, Truyền thông ĐPT)) năm 2021 đạt từ 7.0 trở lên;Điểm trung bình chung 3 năm THPT ((lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3) đạt từ 7.0 trở lên.Thí sinh thuộc đối tượng ở mục (e) có điểm thi đạt 1.100/1.600; mục (g) đạt 24/36 và mục (h) đạt 60/100 trong kỳ thi chuẩn hóa của từng đối tượng.
– Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Trường sẽ thông báo cụ thể trên website sau khi có kết quả thi.
5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
6. Học phí
Học phí đối với sinh viên hệ chính quy năm học 2020 – 2021 như sau:
Các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: 650,000 đồng/ tín chỉ. Các môn học còn lại: 480,000 đồng/ tín chỉ.Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT: Các môn học khối kiến thức ngành và khối kiến thức chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC: 940,000 đồng/tín chỉ; của ngành Ngôn ngữ Italia – CLC: 770,000 đồng/tín chỉ; của các ngành CNTT CLC, ngành QTDV DL & Lữ hành CLC: 1,300,000 đồng/tín chỉ.Học phí các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định riêng.Học phí của sinh viên hệ chính quy khóa 2020-2024 không thay đổi trong 04 năm học, từ năm 2020 đến năm 2024.
Xem thêm: Soạn Văn 10 Văn Bản Văn Học Ngắn Nhất, Văn Bản Văn Học
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 300 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 150 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 200 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC |
7220204 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC (D05) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 125 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
7220206 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
7220207 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 60 |
Ngôn ngữ Italia |
7220208 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 |
Ngôn ngữ Italia CLC |
7220208 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 175 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (HA01-dự kiến) | 75 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC |
7220210 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (HA01-dự kiến) | 100 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) |
7310601 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 125 |
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) |
7310111 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) |
7320104 |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) | 75 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) |
7320109 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 50 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) |
7340101 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) |
7340115 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 |
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) |
7340201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) |
7340301 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) |
7480201 | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) | 200 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC |
7480201CLC | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) | 75 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) |
7810103 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC |
7810103 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 |
Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam |
7220101 | Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. | 300 |
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài(hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: bài tập tổng hợp
|