1. Thời gian tuyển sinh
2. Đối tượng tuyển sinh
– Thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế. Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại ban tuyển sinh quân sự huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh).
Đang xem: Học viện hậu cần
– Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4/2021); quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9/2021). Quân nhân đăng ký sơ tuyển tại ban tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương.
– Độ tuổi:
+ Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi.
+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển thí sinh nam trên phạm vi cả nước (63 tỉnh, thành phố).
Xem thêm: Bạn Đã Biết 15/6 Là Cung Gì, Xem Cung Hoàng Đạo Sinh Ngày 15 Tháng 6
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT và quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.Xét tuyển trên cơ sở kết quả của kỳ thi THPT năm 2021 đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) và đủ điều kiện sơ tuyển theo quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
b. Điều kiện sơ tuyển
Thể lực: Cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên;Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
c. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
– Xét tuyển Nguyện vọng 1:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng;
+ Học viện chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường Quân đội thuộc Nhóm 1 (gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không – Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng – Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh) theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh hoặc các trường ngoài Quân đội; việc đăng ký nguyện vọng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng;
+ Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, nếu muốn thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển (ĐKXT), thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXTtheo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng; thí sinh đã nộp hồ sơ, đủ điều kiện sơ tuyển vào Học viện Hậu cần được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT (Nguyện vọng 1) trong nhóm các trường Quân đội thuộc Nhóm 1 theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh hoặc các trường ngoài Quân đội.
Xem thêm: Tìm Hiểu Về Văn Hóa Ẩm Thực Nhật Bản, Nhân Viên Nhà Hàng, Ẩm Thực Nhật Bản
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
5. Học phí
Đang cập nhật.
Ngành học |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Ngành Hậu cần quân sự |
7860218 |
A00, A01 | 355 |
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 231 | ||
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 124 |
Điểm chuẩn củaHọc viện Hậu cần như sau:
Tên ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||
Phía Bắc |
Phía Nam |
Phía Bắc |
Phía Nam |
||
Hậu cần quân sự |
21.9 |
19.65 |
– Nam: 23,35 – Nữ: 26,35 |
– Nam: 21,85 – Nữ: 24,65 |
– Miền Bắc: + Nam: 26,45 + Nữ: 28,15 – Miền Nam: + Nam: 25,10 + Nữ: 27,10 |
Kế toán (Hệ dân sự) |
14.5 |
– |
– |
Trườnghọc viện Hậu Cần
Toàn cảnhTrườnghọc viện Hậu Cần từ góc nhìn trên cao