Thành ngữ tiếng Anh hay còn gọi với những tên quen thuộc là Idioms là một nhân tố rất quan trọng dưới việc review mức độ thông thạo dưới ngôn ngữ này. Idioms dưới tiếng Anh là một số câu hay cụm từ mà người bản ngữ thường sử dụng. Nó không có công thức mà buộc phải bạn phải học và trau dồi để cho mình vốn từ vựng tốt hơn, gần với bản ngữ hơn nữa.
Đang xem: Idiom là gì
… Một người đang nói về cái gì đó “đánh vào quyển sách”… Một người khác đang nói về việc vặn cánh tay củangười nàođó… Mộtngười nàođó đang bảo bạn mình sẽ bị gãy chân
What the … Cái quái gì đang xảy ra vậy?
Bạn gãi đầu tự hỏivì saobạnchẳng thểhiểu hếtcácý nghĩa mà mọi người đang nói,dù rằngbạn có thể dịchcáctừ này.
Đó là bởi vì mọi người đangdùngthành ngữ tiếng Anh đấy!
Nếu bạn không hiểumột sốthành ngữ thông dụngdướitiếng Anh, sẽ khó có thể thực sự giao tiếp với người bản ngữ.
Đừng lo!Trong bài viết này Tự Học IELTS sẽsan sẻchomột sốbạn113 thành ngữ và cụm từ thông dụngdướitiếng Anhmà bạn cần để hiểu mọi người đang nói cái gìởbấtluônnơi nàodùngtiếng Anh, không chỉ là quán bar Mỹ!
Nội dung chính
Phương pháp học Idiom hiệu quả113 thành ngữ tiếng Anh (Idioms) thông dụng
77. Spice things up
Điều này có tức là làm cho cái gì đó thú vị hơn.
“Instead of just buying Sam a birthday gift, let’sspice things upby taking him out for dinner.”78. A piece of cake
“Chuyện ít như con thỏ” – “dễ như ăn bánh”
Thành ngữ này đến đến một công việc hay nhiệm vụ thuận lợi hoàn tất
“I expected the English test to be difficult but it wasa piece of cake.”79. Cool as a cucumber
Dưa chuột có một hương vị tươi mát, cho bạn một cảm giác tươi mát, bình tĩnh khi ăn. Vì vậy, nếu bạn “cool as a cucumber” có nghĩa bạn là người rất bình tĩnh và thoải mái đấy.
“My friend is nervous about taking his driving test but I’mcool as a cucumber.”80.A couch potato
Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời gian để ngồi ghế tham quan tivi.
“After my uncle retired from his job, he became acouch potato.”81. Bring home the bacon
Thành ngữ này nói đến một người phải làm việc kiếm sống để nuôi gia đình.
“Ever since her father was injured, she’s been working two jobs tobring home the bacon.”82. In hot water
“Nước sôi lửa bỏng”
Khi người nào đó “in hot water”, họ đang sinh sống dưới tình huống xấu hoặc gặp rắc rối nghiêm trọng.
“My brother isin hot waterfor failing all his college classes.”83. Compare apples and oranges
Táo khác cam cả về ngoại hình lẫn mùi vị.
Thật khó để so sánh hai thứ không giống nhau. Vì vậy, thành ngữ này nói đến việc so sánh hai thứ thực tế đã rất khác nhau, không cần phải so sánh.
“I’m not sure which I enjoy more—pottery or dancing. It’s likecomparing apples and oranges.”84. Not one’s cup of tea
Nếu thứ gì đó chẳng phải là “tách trà” của bạn, thì đó là hoạt động bạn không hứng thú, không yêu thích hoặc không làm tốt.
“Camping is reallynot my cup of teaso I’m going to visit my friend in New York instead.”85. Eat like a bird
Một con chim thì ăn được bao nhiêu? Không nhiều phải không?
Vì vậy nói “eat like a bird” có tức là ăn rất ít.
86. Eat like a horse
“Ăn khỏe như trâu bò” – “ăn như heo”
Bây giờ, một con ngựa lớn hơn nhiều so với một con chim. Vậy bạn nghĩ một con ngựa ăn bao nhiêu?
Đúng vậy, “eat like a horse” có tức là ăn một lượng lớn thức ăn.
“My mother has to cook a lot of food when my brother comes to visit.Heeats like a horse.”87. Butter up
“Nịnh hót – bợ đỡ”
Thành ngữ tiếng Anh này có tức là làm ưng ý hoặc tâng bốc người nào đó để nhận được sự ủng hộ từ người đó.
“Everyone seems to be trying tobutter upthe new boss hoping to become her favorite.”88. Food for thought
Điều này nhắc đến một cái gì đó nên suy nghĩ tỷ mỉ, kỹ càng lưỡng.
“Moving to another state isfood for thoughtfor many of those affected by the recent hurricanes in Texas and Florida.”89. A smart cookie
Điều này muốn nói đến một người thông minh sáng dạ.
“It shouldn’t be hard too hard fora smart cookielike you to learn Spanish.”90. Packed like sardines
“Chật cứng, đông đúc”
Bạn thấy gì khi mở một hộp cá mòi? Vâng, cá nhồi nhét bên dưới lon. Vì vậy thành ngữ này miêu tả một địa điểm hoặc một tình huống nào đó rất đông đúc người (hoặc vật, động vật).
Xem thêm: Tuổi Canh Ngọ Cung Gì – Nam, Nữ Sinh Năm 1990 Mệnh Gì
“Were you at the football game last night? The stadium waspacked like sardines.”91. Spill the beans
Bạn vô tình làm đổ một bát đậu và toàn bộ đều văng ra ngoài. Hãy nghĩ về hình ảnh này và nhớ rằng “spill the beans” có tức là vô tình hoặc sớm đưa ra thông báo được cho nên giữ bí mật.
“We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend.But this morning, Owenspilled the beansand now it’s no longer a surprise.”92. A bad apple
Hãy hình dung một giỏ táo và có một quả bị thối bên trong. Thành ngữ tiếng Anh này muốn nói đến người tạo ra nhiều vấn đề tiêu cực có thể tác động xấu đến các người khác dưới nhóm.
“Instead of focusing on college, he spends his time hanging out withbad apples.”93. Bread and butter
Bánh mì và bơ là một chiếc thực phẩm cơ bản mà nhiều người Châu Âu và Mỹ ăn. Vì vậy thành ngữ này nhắc đến một công việc giúp bạn có thể trang trải được cho cuộc sống cơ bản như thực phẩm, nhà tại,…
“Fishing is thebread and butterof the friendly people I met on the island last summer.”94. Buy a lemon
Thành ngữ tiếng Anh này có tức là bạn đựng nhiều tiền để tìm một cái gì đó nhưng không có nhiều giá trị.
“The car looked so new and shiny I had no way of knowing I wasbuying a lemon.”95. A hard nut to crack
Đề cập đến các người khó tiếp xúc, làm quen hoặc đối đầu, đối phó.
“I tried to be friendly with her but I was told she’sa hard nut to crack.”96. Have a sweet tooth
Bạn có thích ăn bánh kẹo và các đồ ăn có vị ngọt khác không? Nếu bạn thích ăn chúng thì có thể nói bạn có “have a sweet tooth”
“Yes, I definitely havea sweet tooth. I can never walk past a bakery and not stop to buy myself a slice of chocolate cake.”
97. Up in the air
Khi chúng ta thực sự nghĩ về một cái gì đó “bay lên không trung”, điều này có nghĩa các điều chúng ta định làm là không chắc chắn. Một kế hoạch nhất định chưa chắc đã được thực hiện.
“Jen, have you set a date for the wedding yet?”“Not exactly, thingsare up in the airand we’re not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible.”98. On the ball
Nếu bạn nhìn vào cụm từ này theo nghĩa đen, nó có tức là đứng hoặc ngồi trên một quả bóng.
Hàm ý dưới thành ngữ tiếng Anh này là bạn rất nhanh hiểu được các điều nhất định hoặc bức xúc nhanh với một tình huống.
“Wow, you’ve already finished your assignments? They aren’t due until next week, you’re reallyon the ball. I wish I could be more organized.”99. Get over something
Nếu bạn nghĩ về nó, bạn hoàn toàn có thể “vượt qua một cái gì đó”, thí dụ như cưỡi ngựa vượt qua hàng rào. Nhưng hàm ý bên dưới không chỉ đơn giản như vậy.
Hãy hình dung bạn có một khoảng thời gian thực sự hạn chế hoặc khủng hoảng. Nhưng khi thời gian trôi qua bạn đã thực sự vượt qua được điều đó, không còn lo lắng và để nó tác động theo cách tiêu cực.
“How’s Paula? Has shegotten overthe death of her dog yet?”“I think so. She’s already talking about getting a new one.”100. The best of both worlds
Thành ngữ này có nghĩa bạn có thể tận hưởng hai thời cơ khác nhau cùng một lúc.
“By working part-time and looking after her kids two days a week she managed to get the best of both worlds.”101. Misfortunes never come alone
Họa vô đơn chí
102. A clean hand wants no washing
Cây ngay không sợ chết đứng.
103. Money is a good servant but a bad master
Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi.
104. As ageless as the sun
Trẻ mãi không già,
105. As alike as two peas.
Giống nhau như 2 giọt nước.
106. As accient as the sun
Xưa như quả đất
107. As and when
Khi nào có dịp
108. As black as coal
Đen như mực
109. To be not as black as it is painted
Không tệ như mọi người nghĩ
110. As clear as daylight
Rõ như ban ngày
111. Love can’t be forced
Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên
112. After rain comes fair weather
Sau cơn mưa trời lại sáng
113. Better luck next time
Thua keo này ta bày keo khác
Lần tới khi bạn tham quan một bộ phim hoặc chương trình truyền hình bằng tiếng Anh, hãy mang theo một quyển sổ ghi chú và viết ra bất kỳ biểu cảm tiếng Anh nào lạ và hài hước mà bạn nghe thấy để có thể tra cứu chúng sau này. Rất có thể chúng là các thành ngữ lừng danh đấy.
Và để có thểdùngthành thạothành ngữ tiếng Anh, bạn phải tập luyện và thửsử dụngchúng thật nhiều. Chỉ có như vậy bạn mới có thể biếnmột sốthành ngữ tiếng Anh thành của bạn.
Xem thêm: Nhạc Lương Gia Huy Official, Những Bài Hát Hay Nhất Của Lương Gia Huy
Lưu ý rằng Idioms xuất hiện rất nhiều dưới một số bài thi tiếng Anh, đặc biệt là trong IELTS nơi đề đắt nhân tố thông thạo ngôn ngữ như người bản địa. Hãy trang bị cho mình thật nhiều thành ngữ tiếng Anh để có thể dùng tiếng Anh tại mức thành thạo nhất. Tự Học IELTS chúc bạn thành công