Những Quy Định Chung Về Lưu Ký Chứng Khoán Là Gì ? Quy Trình Thực Hiện

Thành viên lưu ký chứng khoán gồm những đối tượng nào? Quyền và nghĩa vụ được quy định như thế nào? Lưu ký chứng khoán là gì? Quy định về thành viên lưu ký chứng khoán? Lưu ký chứng khoán là cổ phiếu đang cầm cố? Quy định về hồ sơ lưu ký chứng khoán

1. Lưu ký chứng khoán là gì?

Theo quy định tại Khoản 24 Điều 6 Luật chứng khoán 2006 thì “Lưu ký chứng khoán là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán”,. Các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán như: quyền bỏ phiếu; quyền nhận lãi, vốn gốc trái phiếu; quyền nhận cổ phiếu thưởng, cổ tức bằng cổ phiếu, cổ tức bằng tiền; quyền mua cổ phiếu phát hành thêm; quyền chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi…

Chứng khoán đã được lưu ký sẽ được ghi nhận vào tài khoản lưu ký chứng khoán đứng tên nhà đầu tư. Khi chứng khoán được giao dịch, tài khoản của nhà đầu tư sẽ được ghi tăng hoặc giảm mà không cần phải trao tay tờ chứng chỉ chứng khoán.

Thành viên lưu ký chứng khoán hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam được pháp luật điều chỉnh tại Luật Chứng khoán như sau:

Thành viên lưu ký:

Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được Trung tâm lưu ký chứng khoán chấp thuận trở thành thành viên lưu ký.

Đang xem: Lưu ký chứng khoán là gì

Quyền của thành viên lưu ký:

– Cung cấp dịch vụ lưu ký và thanh toán các giao dịch chứng khoán cho khách hàng;

– Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính;

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Foundation Là Gì ? Hướng Dẫn Phân Biệt 4 Loại Kem Nền Tốt Nhất

Nghĩa vụ thành viên lưu ký:

– Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Luật Chứng khoán;

– Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định tại quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và theo quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Xem thêm: Hàm Số Chẵn Lẻ – Xét Tính Chẵn Lẻ Của Hàm Số Lớp 10

*

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

Trong trường hợp số cổ phiếu của người này được dùng làm tài sản đảm bảo bị đem ra thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền thì thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 Thông tư 05/2015/TT-BTC quy định các trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán:

“- Chuyển quyền sở hữu do xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán trong các giao dịch cầm cố, thế chấp, ký quỹ. Trường hợp chuyển quyền sở hữu liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài chỉ thực hiện sau khi có ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: thông tin cần biết