Sơ Đồ Tư Duy Lý 11 Chương 1 1 Chương 1 Bằng Sơ Đồ Tư Duy Ngắn

Với mong muốn giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo tốt trong học tập và thi cử, chuẩn bị hành trang vững vàng cho kì thi, HỌC247xin gửi đến các em tài liệuÔn tập Vật lý 11 Chương 1 Điện Tích- Điện trường.Tài liệu được biên soạn đầy đủ và chi tiết, tổng hợp lại những kiến thức quan trọng trong quá trình học, gồm các phần sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức của chương, các bài tập minh họa hay và bổ ích được trình bày rõ ràng, cụ thể với gợi ý giải chi tiết.Bên cạnh đó, HỌC247 còn cung cấp thêm nội dung các bài học, hướng dẫn giải bài tập SGK, các đề thi trắc nghiệm online Chương 1, các đề kiểm tra 1 tiết được sưu tầm và tổng hợp từ nhiều trường THPT trên cả nước, giúp các em có thể ôn tập lại kiến thức hiệu quả, cũng cố thêm kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, qua đó có thể tự đánh giá năng lực bản thân và thực hành nhiều hơn.Hi vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em ôn luyện và đạt thành tích cao nhất trong các kì thi. Chúc các em học tốt !

YOMEDIA

Đề cương Ôn tập Vật Lý 11 Chương 1

A. Tóm tắt lý thuyết

*

1. Hai loại điện tích

+ Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-).

Đang xem: Sơ đồ tư duy lý 11 chương 1

+ Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

+ Đơn vị điện tích là culông (C).

2. Sự nhiễm điện của các vật

+ Nhiễm điện do cọ xát: hai vật không nhiễm điện khi cọ xát với nhau thì có thể làm chúng nhiễm điện trái dấu nhau.

+ Nhiễm điện do tiếp xúc: cho thanh kim loại không nhiễm điện chạm vào quả cầu đã nhiễm điện thì thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với điện tích của quả cầu. Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại vẫn còn nhiễm điện.

+ Nhiễm điện do hưởng ứng: đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, thì hai đầu thanh kim loại sẽ nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện trái dấu với điện tích của quả cầu, đầu xa hơn nhiễm điện cùng dấu với điện tích của quả cầu. Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu.

3. Định luật Culông

+ Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

F = k.(frac{{left| {{q_1}{q_2}}
ight|}}{{varepsilon .{r^2}}});

k = 9.109(frac{{N{m^2}}}{{{C^2}}}); e là hằng số điện môi của môi trường; trong chân không (hay gần đúng là trong không khí) thì e = 1.

+ Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm:

Có điểm đặt trên mỗi điện tích;

Có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích;

Có chiều: đẩy nhau nếu cùng dấu, hút nhau nếu trái dấu;

Có độ lớn: F = (frac{{{{9.10}^9}left| {{q_1}{q_2}}
ight|}}{{varepsilon .{r^2}}}).

+ Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm:

(overrightarrow F = {overrightarrow F _1} + overrightarrow {{F_2}} + … + overrightarrow {{F_n}} )

4. Thuyết electron

+ Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện.

+ Nếu nguyên tử mất bớt electron thì trở thành ion dương; nếu nguyên tử nhận thêm electron thì trở thành ion âm.

+ Khối lượng electron rất nhỏ nên độ linh động của electron rất lớn. Vì vậy electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm các vật bị nhiễm điện.

+ Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron; vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.

+ Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện (điện môi) là vật chứa rất ít điện tích tự do.

Giải thích hiện tượng nhiễm điện:

– Do cọ xát hay tiếp xúc mà các electron di chuyển từ vật này sang vật kia.

– Do hưởng ứng mà các electron tự do sẽ di chuyển về một phía của vật (thực chất đây là sự phân bố lại các electron tự do trong vật) làm cho phía dư electron tích điện âm và phía ngược lại thiếu electron nên tích điện dương.

5. Định luật bảo toàn điện tích

+ Một hệ cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác thì, tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.

+ Khi cho hai vật tích điện q1 và q2 tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích của chúng sẽ bằng nhau và là q1= q2= (frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}).

6. Điện trường

+ Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh các điện tích.

+ Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

+ Điện trường tĩnh là điện trường do các điện tích đứng yên gây ra.

+ Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm:

Có điểm đặt tại điểm ta xét;

Có phương trùng với đường thẳng nối điện tích với điểm ta xét;

Có chiều: hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm;

Có độ lớn: E = (frac{{{{9.10}^9}left| q
ight|}}{{varepsilon .{r^2}}}).

+ Đơn vị cường độ điện trường là V/m.

+ Nguyên lý chồng chất điện trường: (overrightarrow E = {overrightarrow E _1} + overrightarrow {{E_2}} + … + overrightarrow {{E_n}} ).

Xem thêm: Xem Phim Na Tra Hàng Yêu Ký

+ Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường sức cũng trùng với hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

+ Tính chất của đường sức:

– Tại mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện và chỉ một mà thôi. Các đường sức điện không cắt nhau.

– Các đường sức điện trường tĩnh là các đường không khép kín.

– Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó sẽ được vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện ở đó sẽ được vẽ thưa hơn.

+ Một điện trường mà cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là điện trường đều.

Điện trường đều có các đường sức điện song song và cách đều nhau.

7. Công của lực điện – Điện thế – Hiệu điện thế

+ Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường, do đó người ta nói điện trường tĩnh là một trường thế.

AMN = q.E.MN.cosa = qEd

+ Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q.

VM = (frac{{{A_{Minfty }}}}{q})

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.

UMN = VM – VN = (frac{{{A_{MN}}}}{q})

+ Đơn vị hiệu điện thế là vôn (V).

+ Hệ thức giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E = U/d.

+ Chỉ có hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường mới có giá trị xác định còn điện thế tại mỗi điểm trong điện trường thì phụ thuộc vào cách chọn mốc của điện thế.

8. Tụ điện

+ Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện.

+ Tụ điện dùng để chứa điện tích.

+ Tụ điện là dụng cụ được dùng phổ biến trong các mạch điện xoay chiều và các mạch vô tuyến. Nó có nhiệm vụ tích và phóng điện trong mạch điện.

+ Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện.

+ Điện dung của tụ điện C = Q/Ulà đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.

+ Đơn vị điện dung là fara (F).

+ Điện dung của tụ điện phẵng C = (frac{{varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4pi d}}).

Trong đó S là diện tích của mỗi bản (phần đối diện); d là khoảng cách giữa hai bản và e là hằng số điện môi của lớp điện môi chiếm đầy giữa hai bản.

B. Bài tập minh họa

Bài 1:

Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực 7,2 N. Điện tích tổng cộng của chúng là 6.10-5 C. Tìm điện tích mỗi quả cầu ?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng Định luật Coulomb ta có:(F = kfrac{{left| {{q_1}{q_2}}
ight|}}{{{r^2}}} Rightarrow left| {{q_1}{q_2}}
ight| = frac{{F.{r^2}}}{k} = {8.10^{ – 10}}) (1)

Mà: ({q_1} + {q_2} = {6.10^{ – 5}}) (2)

Từ (1)(2) (Rightarrow {q_1} = {2.10^{ – 5}}C;{q_2} = {4.10^{ – 5}}C)

Bài 2:

Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q= 4.10-10 C và đang ở trạng thái cân bằng. ( lấy g = 10 m/s2)

Hướng dẫn giải:

Lực điện tác dụng lên điện tích q là

(F = qE = {4.10^{ – 10}}.4900 = 1,{96.10^{ – 6}}N)

Trọng lực tác dụng lên hạt bụi một lực P = mg.

Vì hạt bụi đang ở trạng thái cân bằng nên F = P.

(egin{array}{l}Rightarrow mg = 1,{96.10^{ – 6}}\Rightarrow m = frac{{1,{{96.10}^{ – 6}}}}{{10}} = 1,{96.10^{ – 7}}kg = 0,{196.10^{ – 6}}kgend{array})

Trắc nghiệm Vật Lý 11 Chương 1

Đề kiểm tra Vật Lý 11 Chương 1

Đề kiểm tra trắc nghiệm online Chương 1 Vật lý 11 (Thi Online)

Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi.

Xem thêm: Sơ Đồ Tư Duy Phong Cách Hồ Chí Minh, Ngữ Văn Lớp 9, Sơ Đồ Tư Duy Bài Phong Cách Hồ Chí Minh

Đề kiểm tra Chương 1 Vật lý 11 (Tải File)

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.

Lý thuyết từng bài chương 1 và hướng dẫn giải bài tập SGK

Lý thuyết các bài học Vật lý 11 Chương 1

Hướng dẫn giải Vật lý 11 Chương 1

Trên đây là tài liệu Ôn tập Vật lý 11 Chương 1 Điện Tích & Điện trường. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập tốt và hệ thống lại kiến thức Chương 1 hiệu quả hơn. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang sonlavn.comvà ấn chọn chức năng “Thi Online” hoặc “Tải về”.Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tư duy