Tin học văn phòng tiếng Anh là gì và bạn cần quan tâm tới những vấn đề gì xoay quanh nội dung này thì hãy tham khảo những phần dưới đây cùng sonlavn.com để biết tin học văn phòng trong tiếng Anh là gì nhé.
Tin học văn phòng dịch ra tiếng Anh là Computer Science, là một lĩnh vực khoa học trẻ ở Việt Nam. Nhiều người thường nhầm tin học văn phòng tiếng Anh làOffice Information Technology,tuy có nghĩa tiếng Việt khá giống tin học văn phòng nhưng đây là từ để chỉ về ngành công nghệ thông tin văn phòng.
Đang xem: Tin học văn phòng tiếng anh là gì
Các từ có nghĩa là tin học văn phòng tương tự như informatics, informatics, computing, information processing.
Về ngữ nghĩa, khi nói tới tin học văn phòng, người ta thường đề cập tới những kỹ năng xử lý công việc văn phòng liên quan tới máy tính như soạn văn bản, báo cáo, kỹ năng sử dụng máy tính, tính toán lưu dữ liệu, bảng tính, trình chiếu… Tin học văn phòng được sử dụng qua các công cụ của Microsoft Office như Excel, Words, Outlook, Powerpoint, Access… Có nhiều phiên bản ra đời được nâng cấp của các công cụ này thường phục vụ cho các công việc văn phòng như đã nói ở trên.
Hiện nay, kỹ năng tin học văn phòng là nền tảng quan trọng của mỗi người, đặc biệt là những người làm văn phòng. Tin học văn phòng được ứng dụng, sử dụng trong nhiều công việc và lĩnh vực khác nhau.
Có thể nói, tin học văn phòng gắn liền với những kỹ năng cơ bản mà mọi người làm văn phòng đều cần phải trang bị cho mình. Sau đây là 5 kỹ năng tin học văn phòng cơ bản nhất mà bạn cần sử dụng thành thạo.
* Gõ bàn phím 10 ngón: Một trong những kỹ năng tin học văn phòng cơ bản nhất là khả năng gõ 10 ngón, đánh văn bản bằng 10 ngón tay. Khi biết gõ bàn phím 10 ngón, bạn sẽ gõ từ, gõ câu và soạn văn bản nhanh hơn, ít sai sót mà không cần nhìn bàn phím. Đây là kỹ năng quan trọng và cơ bản giúp người làm văn phòng có thể thao tác nhanh trên máy tính.
* Biết các phím tắt trên bàn phím máy tính: Để hỗ trợ người sử dụng máy tính nhanh và thuận tiện hơn, người ta tạo ra những phím tắt, tổ hợp phím tắt để lưu lại, copy hay sử dụng các lệnh in, dán… nhanh nhất.
* Kỹ năng sử dụng email thành thạo: Email là tiện ích giúp những người làm văn phòng trao đổi công việc thuận lợi. Do đó, bạn cần sử dụng thành thạo kỹ năng này. Lưu ý, bạn nên biết cách cài đạt chế độ trả lời email tự động, cài đặt chữ kỹ, lọc email, biết sử dụng chức năng ưu tiên, đánh dấu các email quan trọng…
* Kỹ năng word và excel thành thạo: Công cụ Word và Excel là những phần mềm được sử dụng phổ biến trong văn phòng. Đây gần như là kỹ năng tối thiểu nhất của một người làm việc bàn giấy. Do đó, bạn cần ít nhiều nắm được sử dụng 2 công cụ này, cụ thể:
+ Biết tạo mục lục tự động, số trang tự động
+ Biết sử dụng chức năng Tab trong word
+ Biết gõ văn bản nhanh, trình bày văn bản tốt
+ Biết sử dụng bảng tính để sắp xếp, tính toán và lọc
+ Biết đánh số thứ tự tự động trong bảng tính của word
+ Biết trích lọc dữ liệu khi cần, biết dùng các hàm thống kê
+ Biết tạo bảng tính excel để theo dõi ngày công, theo dõi sản xuất và bảng lương.
Xem thêm: Đừng Hỏi Em Vì Sao – Đừng Hỏi Em (Don'T Ask Me)
+ Biết làm bảng đánh giá công việc hàng ngày, tuần, tháng…
* Kỹ năng sao lưu dữ liệu: Sao lưu dữ liệu trên máy tính giúp bạn lưu lại những công việc, những dữ liệu cần thiết vào ổ đĩa, máy tính và thiết bị lưu trữ… một cách an toàn theo mục đích sử dụng trong công việc của mình. Điều này giúp bảo quản và sử dụng dữ liệu dễ dàng hơn khi cần tới.
* Biết dùng các phần mềm diệt virus: Đây cũng là điều quan trọng để đảm bảo máy tính của bạn luôn hoạt động tốt, đảm bảo an toàn. Đặc biệt đối với những công việc đòi hỏi sự bảo mật cao. Do đó, bạn cần biết về sử dụng phần mềm diệt virus để có thể sử dụng cho công việc của mình.
Nói chung, kỹ năng tin học văn phòng có thể giúp bạn làm tốt công việc của mình, liên quan đến công việc của bạn, hỗ trợ bạn hoàn thành công việc được giao thuận lợi, nhanh chóng nhất. Do đó, ngoài những kỹ năng trên, còn những kỹ năng nhỏ khác mà bạn có thể học hỏi qua sách vở, qua quá trình làm việc của mình.
Chứng chỉ tin học văn phòng trong tiếng Anh là Informatics Certificate hay dùng các tên chứng chỉ tin học văn phòng như IC3, MOS… Sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu về chứng chỉ tin học văn phòng MOS nhé.
Chứng chỉ MOS do Microsoft cấp khi bạn vượt qua bài thi đánh giá khả năng tin học văn phòng qua các công cụ phổ biến như Microsoft Excel, Word, Access, PowerPoint, Outlook. Đây là chứng chỉ uy tín nhất, dùng để đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của một người, có giá trị toàn cầu, chứng minh khả năng sử dụng các ứng dụng tin học văn phòng thành thạo. Từ đó, họ sẽ làm việc năng suất và hiệu quả hơn.
Những người tham gia khóa học MOS sẽ được cung cấp đầy đủ các kỹ năng cho bản thân và để thi lấy chứng chỉ. Người học sẽ nắm được những kiến thức tin học cơ bản và các bài tập, bài thi thử trước khi tham gia bài thi thật của MOS.
Với chứng chỉ MOS về tin học văn phòng này, bạn sẽ được nhà tuyển dụng đánh giá cao về kỹ năng vi tính, phục vụ cho công việc của mình dù bạn là sinh viên sắp ra trường hay người đã đi làm nhiều năm.
Do tập đoàn Microsoft cung cấp, chứng chỉ MOS dành cho những người sử dụng thành thạo các kỹ năng cơ bản của chương trình Microsoft Office, được công nhận trên toàn thế giới, có chuẩn mực quốc tế. Do đó, mọi người và các doanh nghiệp, tổ chức sẽ hoàn toàn tin tưởng vào kỹ năng tin học văn phòng của một người sở hữu chứng chỉ do Microsoft chứng nhận.
Tùy vào từng trường hợp của bản thân mà bạn có những cách học tin học văn phòng cho bản thân tương ứng sao cho đạt hiệu quả mà phù hợp nhất. Bạn tham khảo một số gợi ý sau để tìm ra câu trả lời cho bản thân:
* Tìm ra cách có thể giúp bạn học tin học văn phòng thuận lợi, phù hợp và hiệu quả nhất.
* Bạn có khả năng tự học cao, có khả năng tìm kiếm hay cần có người hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết.
* Bạn có biết công việc của mình cần những kỹ năng tin học văn phòng nào không?
Khi bạn có câu trả lời cho những câu hỏi này sẽ tìm ra được lời giải cho bản thân mình. Bạn có thể tự học tin học văn phòng ở nhà. Hay lựa chọn một khóa học tin học văn phòng cho bản thân phù hợp.
Nếu có khả năng tự học, bạn sẽ hoàn toàn chủ động trong việc của mình, học cái gì cũng như tiết kiệm được chi phí học. Bạn sẽ mất thời gian tìm hiểu nhiều hơn nhưng khả năng ghi nhớ, hiểu tốt với những tìm tòi của mình.
Bạn sẽ chủ động hơn về thời gian, có thể thu xếp, sắp xếp các công việc khác phù hợp và học tin học đồng thời. Bạn sẽ chủ động tập trung vào những nội dung tin học văn phòng mà mình cần, thường sử dụng nhiều thời gian và chuyên sâu hơn so với những kỹ năng tin học nào đó ít dùng tới. Từ đó, bạn sẽ có những kiến thức và kỹ năng tin học phục vụ tốt nhất cho công việc làm của mình.
Còn nếu không, bạn đăng ký một khóa học tin học văn phòng tương ứng để có người hướng dẫn và cấp chứng chỉ tin học văn phòng. Lúc này, bạn sẽ học tập nhàn nhã hơn với người hướng dẫn chi tiết, từng li từng tí. Thêm nữa, bạn có thể nhận được chứng chỉ tin học văn phòng, biết được trình độ tin học của mình ra sao một cách khá chính xác.
Các công cụ tin học văn phòng như Word, Excel đều sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh. Vì vậy, bạn sẽ sử dụng dễ dàng hơn khi nắm được các từ tiếng Anh trong đó. Sau đây là những từ vựng tiếng Anh thông dụng trong Word và Excel để bạn tham khảo.
Xem thêm: Tóm Tắt Văn Bản Chiếc Lá Cuối Cùng Của O, Tóm Tắt Truyện Ngắn Chiếc Lá Cuối Cùng Của O
nterface /ˈintəˌfeis/: Giao diện
Word /wɜːd/: (verb) – Xuất chúng, giỏi hơn, tuyệt hơn
Close /kləʊz/: Đóng
Restore /rɪˈstɔːr/: Khôi phục
Restore down /rɪˈstɔːr, daʊn/: Khôi phục lại
Button /ˈbʌt.ən/ : Nút
Close Button /kləʊz, ˈbʌt.ən/: Nút đóng
Restore Down Button /rɪˈstɔːr, daʊn, ˈbʌt.ən/: Nút khôi phục lại
Maximize Button /ˈmæk.sɪ.maɪz,ˈbʌt.ən/: Nút phóng đại
Minimize Button /ˈmɪn.ɪ.maɪz,ˈbʌt.ən/: Nút thu nhỏ
Maximize /ˈmæk.sɪ.maɪz/: Phóng đại
Minimize /ˈmɪn.ɪ.maɪz/: Thu nhỏ
Title /ˈtaɪ.təl/: Tiêu đề
Office /ˈɒf.ɪs/: Văn phòng
Bar /bɑːr/: Thanh
Book /bʊk/: Sách
Title Bar /ˈtaɪ.təl, bɑːr/: Thanh tiêu đề
Tool /tuːl/: Công cụ
Quick /kwɪk/: Nhanh
Toolbar /ˈtuːl.bɑːr/: Thanh công cụ
Quick Access Toolbar /kwɪk, ˈæk.ses,ˈtuːl.bɑːr/ : Thanh truy cập nhanh
Access /ˈæk.ses/: Truy cập
File /faɪl/: Tệp
Prepare /prɪˈpeər/: Chuẩn bị, dự bị
Close /kləʊz/: Đóng
Send /send/: Gửi
Print /prɪnt/: In
Save /seɪv/: Lưu
Save As /seɪv, æz/: Lưu với tên khác
Open /ˈəʊ.pən/: Mở
New /njuː/: Mới
Microsoft Office Button: Nút truy cập vào các chức năng chính của Office, tương tự nút File có ở phiên bản office 2007
Publish /ˈpʌb.lɪʃ/: Xuất bản, công bố
Insert /ɪnˈsɜːt/: Chèn
Formula /ˈfɔː.mjə.lə/: Công thức, cách thức
Data /ˈdeɪ.tə/: Dữ liệu
Review /rɪˈvjuː/: Duyệt lại, xem lại
View /vjuː/: Hiển thị, nhìn thấy, trông thấy
Ribbon /ˈrɪb.ən/: Ruy-băng
Layout /ˈleɪ.aʊt/: Sắp đặt
Page Layout /peɪdʒ , ˈleɪ.aʊt /: Sắp đặt trang
Menu Bar /ˈmen.juː ˌbɑːr/: Thanh thực đơn
Menu/ˈmen.juː/: Thực đơn, bảng kê
Page /peɪdʒ/: Trang
Home /həʊm/: Trang chủ, nhà, chỗ ở
Sheet /ʃiːt/: Bảng tính, trang giấy
Vertical /ˈvɜː.tɪ.kəl/: Chiều dọc
Horizontal /ˌhɒr.ɪˈzɒn.təl/: Chiều ngang, nằm ngang
Column /ˈkɒl.əm/: Cột
Scroll /skrəʊl/: Cuộn
Row /rəʊ/: Dòng
Cell /sel/: Ô
Zoom in /zum, ɪn/: Phóng to ra
Ready /ˈred.i/: Sẵn sàng
Vertical Scroll Bar /ˈvɜː.tɪ.kəl, skrəʊl, bɑːr/: Thanh cuộc dọc
Scroll Bar /ˈskrəʊl ˌbɑːr/: Thanh cuộn
Horizontal Scroll Bar /ˌhɒr.ɪˈzɒn.təl ,ˈskrəʊl ˌbɑːr/: Thanh cuộn ngang
Status Bar /ˈsteɪ.təs ˌbɑːr/: Thanh trạng trái
Zoom out/zum, aʊt/: Thu nhỏ lại
Zoom/zum/: Thu phóng
Status /ˈsteɪ.təs/: Trạng thái
Excel /ɪkˈsel/: (verb) – giỏi hơn, tuyệt hơn, xuất chúng
Office /ˈɒf.ɪs/: Văn phòng
Formula /ˈfɔː.mjə.lə/: Cách thức, công thức
Data /ˈdeɪ.tə/: Dữ liệu
Review /rɪˈvjuː/: Xem lại, duyệt lại
View /vjuː/: Nhìn thấy, trông thấy, hiển thị
Row /rəʊ/: Dòng
Column /ˈkɒl.əm/: Cột
Cell /sel/: Ô
Sheet /ʃiːt/: Trang giấy, bảng tính
Status /ˈsteɪ.təs/: Trạng thái
Paste /peɪst/: Dán
Content /kənˈtent/: Nội dung
Cut /kʌt/: Cắt
Selection /sɪˈlek.ʃən/: Vùng chọn
Put /pʊt/: Đặt
Copy /ˈkɒp.i/: Sao chép
Format /ˈfɔː.mæt/: Định dạng
Painter /ˈpeɪn.tər/: Thợ sơn/Họa sĩ
Format painter /ˈfɔː.mæt, ˈpeɪn.tər/ : Sao chép định dạng
Place /pleɪs/: Địa điểm, nơi đến
Apply /əˈplaɪ/: Áp dụng
Another /əˈnʌð.ər/: Khác
Double /ˈdʌb.əl/: Nhân đôi
Same /seɪm/: Giống nhau
Multiple /ˈmʌl.tɪ.pəl/: Nhiều, đa số
Document /ˈdɒk.jə.mənt/: Tài liệu
Font /fɔnt/: Phông chữ
Increase /'inkri:s/: Tăng
Decrease /'di:kri:s/: Giảm
Size /saiz/: Kích thước
Bold /bould/: Đậm
Select /si'lect/: Chọn
Italic /i'tælik/: Nghiêng
Italicize /i'tælisaiz/: In nghiêng
Text /tekst/: Chữ
Underline /'ʌndəlain/: Gạch dưới
Border /'bɔ:də/: đường biên, biên giới, mép, viền
Bottom /'bɔtəm/: Dưới
Top /rait/: Trên
Right: Phải
Left: Trái
All Border: Tất cả có viền
No Border: Không viền
Outside /'aut'said/: Bên Ngoài
Box: Hộp
Thick /θik/: Dày
Draw /drɔ:/: Vẽ
Grid: Lưới
Erase /i'reiz/: Xóa bỏ
Line: Ranh giới, đường, dòng, dây
Style /stail/: Kiểu
More: Nhiều hơn, thêm nữa, hơn nữa
Fill /fil/: Điền, lấp đầy
Theme /θi:m/: Chủ đề
Standard /'stændəd/: Tiêu chuẩn
Color /'kʌlə/: Màu
Automatic /,ɔ:tə'mætik/: Tự động
Alignment /ə'lainmənt/: Căn chỉnh
Top Align /ə'lain/: Căn lề trên
Bottom Align: Căn lề đáy
Between /bi'twi:n/: Giữa
Middle /'midl/: Trung tâm
Align: Căn lề
Middle Align: Căn lề chính giữa dòng
Align text left: Căn trái văn bản
Align text right: Căn phải văn bản
Center /'sentə/: Trung tâm
Center text /'sentə tekst/: Căn văn bản về giữa
Orientation /,ɔ:rien'teiʃn/: Sự định hướng
Rotate /rou'teit/: Xoay
Diagonal /dai'ægənl/: Đường chéo
Angle /'æɳgl/: Góc
Labeling /'leibling/: Nhãn hiệu, nhãn
Narrow /'nærou/: hạn chế, hẹp, khít
Currently/ kə-rəntlē,ˈkərəntlē/: Hiện tại
Reset /'ri:'set/: Đặt lại
Normal /'nɔ:məl/: Bình thơngf
Clockwise: Ngược chiều kim đồng hồ
Rotate text up: Xoay chữ lên
Rotate text down: Xoay chữ xuống
Format cell alignment: Liên kết các ô định dạng
Decrease Indent: Thụt lề
Indent /in'dent/: Sắp chữ thụt vào
Margin /'mɑ:dʤin/: Lề, mép, bờ
Wrap: Đè lên nhau, chồng lên nhau
Visible /'vizəbl/: Có thể thấy
Within /wi' in/: Ở trong
Number: Con số
Drop down: Ném, rơi, bỏ, nhảy dù
Down: Xuống
Choose /tʃu:z/: Chọn
Value /'vælju:/: Giá trị, trị số
Percentage /pə'sentidʤ/: Phần trăm
Currency /'kʌrənsi/: Tiền tệ
Date /deit/: Ngày tháng hoặc hẹn hò
Accounting /ə'kauntiɳ/: Sự kế toán, sự tính toán
Alternate /ɔ:l'tə:nit/: Xen kẽ, luân phiên nhau, thay phiên
Instance /ɔ:l'tə:nit/: Ví dụ, trường hợp
Instead /'instəns/: Thay vì
Dollar: Đô – la
Comma /'kɔmə/: Dấu phẩy
Thousand /'θauzənd/: Hàng nghìn
Separator /'sepəreitə/: phân chia, riêng lẻ, phân ly
Without /wi'θaut/: Ngoài
Show : Hiển thị, phô ra
Less /les/: Ít
Fewer: Ít hơn
Precise /pri'sais/: Tóm lược, rõ ràng, tỉ mỉ
Conditional Formating: Định dạng có điều kiện
Conditional /kɔn'diʃənl/: Điều kiện
Highlight: Điểm sáng
Interesting /'intristiɳ/: Thú vị
Emphasize <'emfəsaiz>: Nổi lên, nhấn mạnh
Unusual /'vizjuəlaiz/: Ít dùng, bất thường
Scale /skeil/: Bảng
Icon /'aikɔn/: Biểu tượng
Set: Cài đặt, đặt, cài
Based /beist/: Dựa trên
Critiria /krai'tiəriə/: Điều kiện
Greater than: Lớn hơn
Less than: Ít hơn
Equal to: Bằng
Contain /kən'tein/: Bao gồm
Occur /əˈkər/: Xảy ra
Occurring: Sự trùng lặp
Duplicate /'dju:plikeit/: Trùng lặp
Average /'ævəridʤ/: Trung bình
Above Average: Trên mức trung bình
Below Average: Dưới mức trung bình
Data Bars /ˈdeɪ.tə, bɑːr/: Thanh dữ liệu
Gradient Fill /'greidjənt, ˈsɒl.ɪd/ : Tô theo cấp độ
Gradient /'greidjənt/: Đường dốc, khuynh độ
Solid/ˈsɒl.ɪd/: Vững vàng, chất rắn, chặt
Solid Fill /ˈsɒl.ɪd, fɪl/: Tô kín
Color Scales /ˈkʌl.ər, skeɪl/: Bảng màu
Icon Set /ˈaɪ.kɒn, set/: Đặt biểu tượng
Directional /di'rekʃənl/: Hướng
Shape: Hình dạng
Indicator Indicator: Chỉ số
Rating /'reitiɳ/: Xếp hạng
Rule: Luật
Clear /kliə/: Xóa toàn bộ, rõ ràng, trong trẻo
Medium /'mi:djəm/: Trung bình
Into /'intu, 'intə/: Vào trong
Delete /di'li:t/: Xóa
Protect : Bảo vệ
Hide /haid/: Ẩn
Organize: Tổ chức, cấu thành
Editing: Biên tập, chỉnh sửa
Auto /'ɔ:tou/: Tự động
Sum: Tổng
Directly: Trực tiếp
Arrange /ə'reindʤ/: Bố trí, sắp xếp
Easier /'iziə/: Dễ hơn
Analyze /'ænəlaiz/: Phân tích
Sort: Sắp xếp
Order /'ɔ:də/: Ra lệnh, gọi
Filter: Bộ lọc
Temporarily /'tempə'ærəly/: Tạm thời
Specific /spi'sifik/: Riêng biệt, đặc trưng
Continue /kən'tinju:/: Tiếp tục
Pattern /'pætə:n/: Mẫu, khuôn, hoa văn, họa tiết
Adjacent /ə'dʤeisənt/: Gần nhau, liền kề
Range /reindʤ/: Phạm vi, khoảng
Replace : Thay thế
Remove /ri'mu:v/: Xóa
Comment /'kɔment/: Bình luận
Information /,infə'meinʃn/: Thông ti
Tóm lại, tin học văn phòng là từ mà người ta thường theo tiếng Anh hay tiếng Việt là để chỉ kỹ năng làm việc văn phòng với máy tính, giúp người làm có thể thao tác phục vụ cho công việc có liên quan của mình một cách linh hoạt, nhanh chóng, đem lại hiệu quả làm việc tốt.
Hy vọng những thông tin về tin học văn phòng tiếng Anh là gì qua những phần ở trên đã cung cấp đầy đủ những điều mà bạn quan tâm tới chủ đề này.