Bạn học môn hóa chắc chẵn bạn sẽ cần học thuộc cá công thức hóa học của các chất cũng như công thức tính cơ bản bản đến nâng cao như : Công thức tính số mol, tính nồng độ mol, tính phần trăm …
Mol là một đơn vị đo lường theo hệ SI, diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt nguyên tử hoặc phân tử.
Đang xem: Công thức tính số mol
Ví dụ 1Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiệnchuẩn. (Cho Mg=24)2. Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) :n =V/22,4Trong đó:V: thể tích khí
Ví dụ 2Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu được3,36 lít khí (đktc).a. Viết phương trình phản ứng.b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.(Cho: Zn = 65; H = 1; S = 32; O = 16)
Phần trăm theo khối lượng (m / m) là khối lượng chất tan chia cho tổng khối lượng của dung dịch, nhân với 100%.
Phần trăm theo khối lượng = khối lượng chất tan/tổng khối lượng dung dịch ×100%
Công thức tính C% theo thể tích
Phần trăm theo thể tích (v / v) là thể tích chất tan chia cho tổng thể tích dung dịch, nhân với 100%.
Xem thêm: Thuật Ngữ Mt Là Gì ? Ý Nghĩa Của Từ Mt Viết Tắt Của Từ Gì
Phần trăm theo khối lượng = thể tích chất tan/tổng thể tích dung dịch × 100%
Ví dụ 3
Làm thế nào bạn sẽ chuẩn bị 250 ml 70% (v / v) rượu xát
Dung dịch
70% = thể tích cồn xát/tổng thể tích dung dịch ×100% × 100%
Vì thế
Thể tích cồn xát = thể tích dung dịch × 70%/100% = 250 mL × 70/100= 175 mL
Bạn sẽ thêm đủ nước vào 175 mL rượu xát để tạo ra tổng cộng 250 mL dung dịch
Chú giải các ký hiệu
VD 4 : Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.
Xem thêm: Xem Phim Cửa Hàng Tiện Lợi Saetbyul Tập 1 Vietsub + Thuyết Minh Full Hd
Lời giải:
Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 =15,8/158=0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch: Cm=0,1/7,2=0,0139
VD5 : Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Lời giải :
Đổi 200ml =0,2 lítnNaOH = 16/40= 0,4 molÁp dụng công thức trên ta có:CM=n:V=0,4:0,2= 2M