Trong tiếng Anh một số dạng động từ gây ra rất nhiều nhầm lẫn cho người học, đó là động từ ở dạng hiện tại phân từ, động từ ở dạng quá khứ phân từ và động từ ở dạng phân từ hoàn thành. Các dạng này được sử dụng trong văn viết phổ biến hơn trong văn nói. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng, cách phân biệt hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành một cách chi tiết mà đơn giản nhất. hiện tại phân từ
Đang xem: Quá khứ phân từ
b – Được dùng để chỉ lý do cho một hành động. Trong trường hợp này, về có hiện tại phân từ thường được đứng đầu câu
Xem thêm: Cách Chuyển Tiền Vào Tài Khoản Ngân Hàng, Chuyển Khoản Ngân Hàng: Hướng Dẫn A
Hiện tại phân từ tồn tại dưới dạng các động từ kết thúc bằng đuôi “-ing”.
E.g. Before making the decision, you should think about it more carefully. (Trước khi đưa ra quyết định, bạn nên suy nghĩ về nó cẩn thận hơn.)
a – Theo sau giới từ hoặc liên từ trong câu
E.g. After graduating from university, he decided to move to Japan. (Sau khi tốt nghiệp đại học, anh ấy đã quyết định chuyển đến Nhật Bản.)
Xem thêm: Cách Chuyển Dữ Liệu Từ Điện Thoại Sang Điện Thoại Android Mới
Mary is interested in reading books. (Mary hứng thú với việc đọc sách.)
b – Được dùng để chỉ lý do cho một hành động. Trong trường hợp này, về có hiện tại phân từ thường được đứng đầu câu
E.g. Being impatient, the driver honked his horn. (Mất kiên nhẫn, người lái xe bấm còi.)
= The driver honked his horn because he was impatient. (Người lái xe bấm còi bởi vì ông ấy mất kiên nhẫn.)
c – Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
E.g. The man sitting on the bench looks tired. (Người đàn ông ngồi trên ghế dài ấy trông mệt mỏi.)
Quá khứ phân từ thường tồn tại dưới dạng các động từ kết thúc bằng đuôi “-ed” hoặc dạng động từ bất quy tắc.
E.g. Blue jeans invented by Jacob Davis and Levi Strauss are hugely popular today. (Quần bò, được sáng chế bởi Jacob Davis và Levi Strauss rất phổ biến ngày nay.)
a – Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
E.g. The bridge opened last year is really convenient. (Cây cầu được thông năm ngoái thực sự thuận tiện.)
Phần từ hoàn thành tồn tại dưới dạng having + quá khứ phân từ
E.g. Having missed the train, we decided to walk to school. (Lỡ chuyến tàu, chúng tôi
Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
E.g. Having proofread the report one more time, she submitted it to her boss this morning. (Đọc soát lỗi bản báo cáo một lần nữa xong, cô ấy nộp nó cho sếp của cô ấy sáng nay.) hiện tại phân từ