Đôi khi bạn chẳng cần phải dùng từ điển mà vẫn đoán được từ trái nghĩa của một từ. Trong bài học hôm nay, sonlavn.com sẽ giới thiệu các loại từ trái nghĩa trong tiếng Anh, cách thêm tiền tố để tạo thành từ trái nghĩa và tổng hợp 100 cặp từ trái nghĩa tiếng Anh phổ biến trong giao tiếp. Chúc bạn sớm thuần thục loại từ vựng này.
Đang xem: Từ trái nghĩa tiếng anh
Antonyms – từ trái nghĩa hiểu là những từ có tương phản, hoặc trái ngược ý nghĩa. Giống như rất nhiều từ vựng trong ngôn ngữ tiếng Anh, “antonym ” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp. Trong tiếng Hy Lạp 'anti' mang nghĩa là đối lập, trong khi 'onym' có nghĩa là tên.
Khi ngôn ngữ tiếng Anh trở nên rất phức tạp, người ta có thể phản đối về những từ thực sự có ý nghĩa đối lập. Với các ví dụ về các từ trái nghĩa được liệt kê dưới đây, sonlavn.com sẽ chia sẻ với bạn đọc nhưng cách để tạo ra từ trái nghĩa mà người bản ngữ sử dụng.
Xem thêm: Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Bài 2: Bảng Tần Số Các Giá Trị Của Dấu Hiệu
Complementary Antonyms: Đây là những từ trái nghĩa mà cấu trúc của chúng không có điểm chung.
Xem thêm: Cách Bỏ Theo Dõi Trên Facebook Bằng Điện Thoại 2021, Cách Hủy Theo Dõi Tài Khoản Facebook
Ví dụ: boy – girl, off – on, night – day, entrance – exit, exterior – interior, true – false, dead – alive, push – pull, pass – fail
Relational Antonyms: Những từ trái nghĩa loại này cũng tương tự loại Complementary Antonyms, khác ở chỗ cả hai từ phải cùng tồn tại để có từ trái nghĩa với chúng.
Ví dụ: above – below, doctor – patient, husband – wife, servant – master, borrow – lend, give – receive, predator – prey, buy – sell, instructor – pupil
Graded Antonyms: Nhóm từ trái nghĩa này mang ý nghĩa so sánh.
Ví dụ: young – elderly, hard – easy, happy – wistful, wise – foolish, fat – slim, warm – cool, early – late, fast – slow, dark – pale
Thi thoảng, bạn chẳng cần phải tiemf kiếm một từ khác nghĩa. Chỉ đơn giản là tạo từ trái nghĩa bằng cách thêm tiền tố vào trước từ vựng đó.
Hãy xem một vài ví dụ từ trái nghĩa được tạo thanh bằng cách thêm tiền tố prefix dis-
Agree → disagreeAppear → disappearBelief → disbeliefHonest → dishonest
Thêm tiền tố prefix in- để tạo thành từ trái nghĩa sau:
Tolerant → intolerantDecent → indecentDiscreet → indiscreetExcusable → inexcusable
Các từ trái nghĩa sử dụng tiền tố prefix mis-
Behave → misbehaveInterpret → misinterpretLead → misleadTrust → mistrust
Thêm tiền tố prefix un- để tạo các từ trái nghĩa:
Likely → unlikelyAble → unableFortunate → unfortunateForgiving → unforgiving
Từ trái nghĩa được thêm tiền tố prefix non-
Entity → nonentityConformist → nonconformistPayment → nonpaymentSense → nonsense
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh thông dụng: