Sơ Đồ Tư Duy Bài Nhật Bản Lịch Sử 11 Bài 1: Nhật Bản, Sơ Đồ Tư Duy Địa Lý Lớp 11

Để học tốt lịch sử 12, bên cạnh việc trả lời câu hỏi SGK lịch sử 12, cần hệ tóm tắt lý thuyết bài theo sơ đồ tư duy lịch sử 12. Top tài liệu biên tập sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản

*

A. Tóm tắt lịch sử 12 bài 8 để vẽ sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 8

I. NHẬT BẢN từ 1945 – 1952

CTTG thứ hai để lại cho Nhật Bản những hậu quả nặng nề (gần 3 triệu người chết và mất tích, kinh tế bị tàn phá, 13 triệu người thất nghiệp, đói rét…), bị Mỹ chiếm đóng dưới danh nghĩa Đồng minh (1945 – 1952).

Đang xem: Sơ đồ tư duy bài nhật bản lịch sử 11

* Về chính trị:

Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thi hành các biện pháp:

+ Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật, xét xử tội phạm chiến tranh.

+ Giải tán các đảng phái quân phiệt.

+ Nhật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

+ Không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự bảo đảm an ninh, trật tự trong nước.Không mang quân đội ra nước ngoài

* Về kinh tế: SCAP tiến hành 3 cải cách lớn:

– Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn ”Dai-bát-xư ”. – Cải cách ruộng đất, hạn chế ruộng địa chủ, đem bán cho nông dân.

– Dân chủ hóa lao động.

Từ năm 1950 – 1951: Nhật khôi phục kinh tế.

* Chính sách đối ngoại:

+ Liên minh chặt chẽ với MỸ, ký Hiệp ước hòa bình Xan Phơranxicô (9-1951).

II. NHẬT BẢN TỪ 1952 – 1973

1. Kinh tế, Khoa học – kỹ thuật

a. Kinh tế

+ 1952 – 1960: phát triển nhanh.

+ 1960 – 1970 phát triển thần kỳ (tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/ năm). Năm 1968, vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ (tổng sản phẩm quôc dân là 183 tỷ USD..

+ Đầu những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới cùng với Mỹ và Tây Âu. Thế giới gọi đó là ”Sự thần ký Nhật Bản ”

b) Khoa học- kỹ thuật:

– Rất coi trọng giáo dục và khoa học- kỹ thuật, mua bằng phát minh sáng chế

– Phát triển khoa học – công nghệ chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng (đóng tàu chở dầu 1 triệu tấn, xây đường hầm dưới biển dài 53,8 km nối Honsu và Hokaido, cầu đường bộ dài 9,4 km…)

* Nguyên nhân phát triển:

+ Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

+ Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.

+ Các công ty Nhật có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.

+ Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

+ Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

+ Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)

* Hạn chế:

+ Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.

+ Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công – nông nghiệp mất cân đối.

+ Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…

+ Chưa giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản nằm trong bản thân nền kinh tế TBCN.

2. Chính trị: từ 1955 đến 1993

Liên minh chặt chẽ với Mỹ, đứng về phía Mỹ trong chiến tranh Việt nam. Năm 1956 bình thường hóa với Liên xô, tham gia Liên Hiệp Quôc.

III. NHẬT BẢN TỪ 1973 – 1991

1. Kinh tế:

Từ 1973, do tác động khủng hoảng năng lượng, kinh tế Nhật thường khủng hoảng và suy thoái ngắn.

Từ nửa sau 1980, Nhật vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế giới với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.

2. Đối ngoại:

”Học thuyết Phu-cư-đa ”(1977) và ”Học thuyết Kai-phu ”(1991) chủ trương tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

IV. NHẬT BẢN TỪ 1991 – 2000.

1. Kinh tế:

Vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới (năm 2000, GNP là4895 tỷ USD, GDP bình quân là 38.690 USD).

2. Khoa học- kỹ thuật: phát triển ở trình độ cao. Năm 1992, phóng 49 vệ tinh nhân tạo, hợp tác với Mỹ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc tế.

3. Văn hóa: là nước phát triển cao nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa của mình, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.

4. Chính trị:

5. Đối ngoại:

+ Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ. 4-1996 Mỹ -Nhật, kéo dài vĩnh viễn Hiệp Ước An ninh Mỹ-Nhật.

+ Học thuyết ”Mi-y-da-oa ”và ”Ha-si-mô-tô ”coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt với Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

+ Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.

+ Ngày 8 – 9 – 1951, Nhật kí với Mĩ ”Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật ”, chấp nhận đặt Nhật Bản dưới ”ô bảo vệ hạt nhân ”của Mĩ và để quân đội Mĩ xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật.

B. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 8

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 8 chi tiết

*

C. Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 8

Câu 1.Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?

A. Nhật Bản phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề.

B. Kinh tế Nhật bản phát triển nhanh chóng.

C. Nhân dân Nhật Bản nổi dậy ở nhiều nhiều nơi.

D. Các đảng phái tranh giành quyền lực lẫn nhau.

Câu 2. Thời gian phát triển “ thần kì ” của kinh tế Nhật Bản là

A. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.

B. Từ năm 1950 đến năm1960.

C. Từ năm 1960 đến năm 1973.

Xem thêm: Giáo Dục Học Sinh Làm Gì Để Giữ Gìn Bản Sắc Văn Hóa Dân Tộc Ở Địa Phương

D. Từ năm 1973 đến 1991.

Câu 3. Biện pháp Nhật Bản thực hiện trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất là

A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.

B. Mua bằng phát minh sáng chế.

C. Hợp tác với các nước khác.

D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.

Câu 4. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới là

A. Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi.

B. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi.

C. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX trở đi.

D. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX trở đi.

Câu 5. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản là

A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.

B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.

C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết.

D. Mĩ xây dựng căn cứ trên đất Nhật Bản.

Câu 6. Từ đầu những năm 90, Nhật có ‎ định hướng gì để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế?

A. Nỗ lực thành một cường quốc chính trị.

B. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.

C. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.

D. Trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

Câu 7. Nhật Bản là thành viên của Liên hợp quốc vào

A. Năm 1952.

B. Năm 1954.

C. Năm 1956.

D. Năm 1958.

A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.

B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

C.Hiệp ước Liên minh Mĩ – Nhật.

D. Hiệp ước chạy đua vũ trang.

Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?

A. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.

B Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.

C. Là nước bại trận và mất hết thuộc địa.

D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

Câu 10. Cải cách quan trọng của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cải cách giáo dục.

B. Cải cách văn hóa.

C. Cải cách hiến pháp.

D. Cải cách ruộng đất.

Câu 11. Nhật Bản nằm ở khu vực nào của Châu á?

A. Khu vực Đông Nam Á.

B. Khu vực Đông Bắc Á.

C. Khu vực Tây Nam Á.

Xem thêm: Cách Thả Thính Crush 'Kiểu Gì Cũng Đổ', Tổng Hợp Những Câu Thả Thính Crush “Cực Chất”

D. Khu vực Đông Nam Á.

Câu 12. Những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do những nguyên nhân nào?

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tư duy